T3, 11 / 2019 5:41 chiều | phuongchiblue

Sau một thời gian doanh nghiệp hoạt động vì một lý do nào đó mà doanh nghiệp của bạn không thể tiếp tục hoạt động được nữa, bạn cần tiến hành thủ tục giải thể công ty, doanh nghiệp. Nhưng vấn đề về thủ tục pháp lý khiến bạn không biết làm từ đâu, làm như thế nào? Vậy hay đến với chúng tôi để hỗ trợ  giải quyết vấn đề bạn đang vướng mắc.

                       Trình tự thủ tục giải thể doanh nghiệp tại Vĩnh Phúc
  1. Các trường hợp doanh nghiệp bị giải thể:

–  Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

– Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;

–  Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014 trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

–  Bị cơ quan chức năng thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  1. Điều kiện giải thể doanh nghiệp:

Khi quyết định giải thể thì doanh nghiệp phải có các điều kiện sau:

–  Bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp, như lương của người lao động, nợ thuế, nợ bảo hiểm,…

– Doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa Án hoặc cơ quan trọng  tài.

  1. Thủ tục giải thể

–  Hiện nay có rất nhiều người thành lập doanh nghiệp nhưng không có bất kỳ hoạt động nào hoặc hoạt động không hiệu quả và muốn giải thể nhưng lại không có bất kỳ thông báo nào với cơ quan quản lý. Việc để kéo dài tình trạng của doanh nghiệp như vậy không chỉ làm cho việc quản lý của nhà nước khó khăn bên cạnh đó nó còn làm cho chủ sở hữu chịu thêm nhiều chi phí theo thời gian. Vì vậy, khi doanh nghiệp đã rơi vào tình trạng bị giải thể thì bạn hãy làm thủ tục giải thể đừng để kéo dài tình trạng nữa.

Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp: Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

+ Lý do giải thể;

+ Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;

+ Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

+ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

– Thanh lý tài sản của doanh nghiệp: Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.

– Gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước quản lý doanh nghiệp và người lao động: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp

– Đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

– Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

– Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có).

– Thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp theo thứ tự sau đây

+ Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

+ Nợ thuế;

+ Các khoản nợ khác.

– Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần.

– Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.

                                        Thủ tục giải thể doanh nghiệp
  • Đối với trường hợp “giải thể doanh nghiệp tự nguyện”

Bước 1: Thông qua quyết định yêu cầu muốn giải thể công ty

Bước 2: Thông báo công khai quyết định giải thể của công ty

Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty

Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể đến cơ quan chức năng

Bước 5: Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

  • Đối với trường hợp “giải thể doanh nghiệp bắt buộc”

Bước 1: Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Bước 2: Ra quyết định giải thể và gửi quyết định này đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp và công khai quyết định này

Bước 3: Tổ chức thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ

Bước 4: Nộp yêu cầu giải thể doanh nghiệp

Bước 5: Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật trình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

  • Thành phần hồ sơ, bao gồm:

– Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp;

– Biên bản họp và Quyết định của Đại hội cổ đông về việc giải thể doanh nghiệp;

– Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán các khoản nợ về thuế và nợ bảo hiểm xã hội;

– Danh sách người lao động hiện có và quyền lợi người lao động đã được giải quyết;

– Xác nhận của Ngân hàng nơi Công ty mở tài khoản về việc doanh nghiệp đã tất toán tài khoản;

– Giấy tờ chứng minh doanh nghiệp đã đăng bố cáo giải thể theo quy định;

– Thông báo của Cơ quan Thuế về việc đóng mã số thuế;

– Giấy chứng nhận của Cơ quan công an về việc doanh nghiệp đã nộp, hủy con dấu theo quy định;

– Bản gốc Giấy chứng nhận ĐKKD/ĐKDN;

– Báo cáo về việc thực hiện thủ tục giải thể, trong đó có cam kết đã thanh toán hết các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, giải quyết các quyền lợi hợp pháp của người lao động;

– Trường hợp doanh nghiệp có chi nhánh, văn phòng đại diện thì phải nộp kèm theo hồ sơ giải thể (chấm dứt hoạt động) của chi nhánh, văn phòng đại diện.

Để có thêm thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ qua số điện thoai:0966.914.833 – 0932.359.970

 

 

Bài viết cùng chuyên mục